TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG THÁNG 1 NĂM 2022
Ngày đăng: 18/01/2022 13:53
Ngày đăng: 18/01/2022 13:53
I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 01 NĂM 2022
* Nhóm cây ăn quả:
1. Trên cây sầu riêng: Rầy bông (rầy phấn, tua trắng) TLH 3-35%, DTN 30 ha (Ea Kar, Krông Búk, Krông Pắk, Krông Năng) tương đương so với kỳ trước; Bệnh đóm rong, tảo TLH 3-25% DTN 16 ha (Krông Pắk, TX Buôn Hồ, Krông Năng; Ea Kar) tăng 02 ha so với kỳ trước; Bệnh thán thư TLH 4-25% DTN 06 ha (Krông Pắk, Ea Kar) giảm 01 ha so với kỳ trước; Bệnh cháy lá chết đọt TLH 8-35% DTN 05 ha (Ea Kar) giảm 01 ha so với kỳ trước; Mọt đục cành, bệnh héo chết nhanh do nấm Phytopthora, bệnh chảy gôm….gây hại rải rác.
2. Trên cây có múi (cam quýt): Sâu vẽ bùa TLH 7-25% DTN 11 ha (Ea Kar) tương đương so với kỳ trước; Bệnh Greening TLH 10-45% DTN 09 ha (Ea Kar) tăng 02 ha so với kỳ trước; Bệnh vàng lá thối rễ TLH 10-40% DTN 08 ha (Ea Kar) tăng 03 so với kỳ trước; Bệnh chảy gôm (xì mủ) TLH 5-20% DTN 07 ha (Ea Kar) tăng 07 ha so với kỳ trước; Ruồi đục trái, sâu tiện vỏ, dòi đục lá, sâu đục thân, thán thư, bệnh vàng lá gân xanh gây hại rải rác.
3. Trên cây vải: Bọ trĩ TLH 8-15% DTN 07 ha (Ea Kar) tăng 07 ha so với kỳ trước; Sâu tiện vỏ TLH 10-25% DTN 05 ha (Ea Kar) tăng 05 ha so với kỳ trước; Nhện lông nhung TLH 5-15% DTN 04 ha (Ea Kar) tăng 04 ha so với kỳ trước; Một số sâu bệnh khác gây hại rải rác không đáng kể.
* Nhóm cây CN lâu năm:
4. Trên cây ca cao: Rệp muội (rầy mềm) TLH 8-35% DTN 18 ha (Ea Kar) tăng 02 ha so với kỳ trước; Bọ xít muỗi TLH: 10-35% DTN 14 ha (Ea Kar) tương đương so với kỳ trước; Sâu hồng TLH 10-35% DTN 11 ha (Ea Kar) tương đương so với kỳ trước; Một số sâu bệnh khác gây hại rải rác không đáng kể.
5. Trên cây cà phê: Bệnh gỉ sắt TLH 3-35% DTN 41 ha (Krông Búk, Krông Pắk, Ea Kar, TX Buôn Hồ) tương đương so với kỳ trước; Bệnh khô cành TLH 1-35% DTN 37,8 ha (Krông Búk, Ea Kar, TX Buôn Hồ, Cư Kuin, Krông Năng) tương đương so với kỳ trước; Bệnh nấm hồng TLH 2-10% DTN 27 ha (Krông Búk, TX Buôn Hồ, Cư Kuin) tăng 01 ha so với kỳ trước; Rệp vảy (xanh, nâu) TLH 4-35% DTN 26,5 ha (Ea Kar, Krông Pắk, TX Buôn Hồ, Cư Kuin) tương đương so với kỳ trước; Rệp sáp TLH 2-10% DTN 25 ha (Krông Búk, TX Buôn Hồ, Lắk) giảm 04 ha so với kỳ trước; Mọt đục cành TLH 1-20% DTN 8,5 ha (TX Buôn Hồ, Ea Kar, Cư Kuin) giảm 5,5 ha so với kỳ trước; Sâu đục thân mình hồng TLH 10-20% DTN 07 ha (Ea Kar) tương đương so với kỳ trước; Bệnh đốm mắt cua TLH 4-25% DTN 06 ha (Krông Pắk) giảm 05 ha so với kỳ trước; Bệnh lỡ cổ rễ TLH 1-6% DTN 02 ha (Krông Năng) tăng 02 ha so với kỳ trước; Các loại sâu, bệnh hại khác gây hại không đáng kể.
6. Cây cao su: Bệnh loét sọc mặt cạo TLH 1-20% DTN 12,6 ha (Krông Năng, Cư Kuin) tăng 0,6 ha so với kỳ trước; Bệnh nấm hồng TLH 2-10% DTN 09 ha (Tx. Buôn Hồ, Krông Năng) tương đương so với kỳ trước; Bệnh phân trắng TLH 3-15% DTN 07 ha (Krông Năng) tăng 02 ha so với kỳ trước; Bệnh rụng lá TLH 1-4% DTN 02 ha (Krông Năng) tăng 02 ha so với kỳ trước; Các loại sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
7. Trên cây điều: Bệnh thán thư TLH 5-35%, DTN 33 ha (Krông Búk, Ea Kar) tương đương so với kỳ trước; Sâu đục rộp lá TLH 10-35%, DTN 21 ha (Ea Kar) tăng 11 ha so với kỳ trước; Bọ xít muỗi TLH: 4-30%, DTN 31 ha (Krông Búk, Ea Kar, Krông Pắk, Krông Búk) tương đương so với kỳ trước; Sâu đục thân, cành TLH 6-22%, DTN 11 ha (Ea Kar, Krông Pắk) tương đương so với kỳ trước; Rệp muội nâu đen TLH 5-10% DTN 04 ha (Krông Pắk) tăng 04 ha so với kỳ trước; Một số sâu bệnh khác gây hại rải rác không đáng kể.
8. Trên cây hồ tiêu: Bệnh vàng lá chết chậm TLH 1-19%, DTN 144,5 ha (Buôn Đôn, Krông Búk, Cư M'gar, Ea Kar, TX Buôn Hồ, Krông Pắk, Cư Kuin) tương đương so với kỳ trước; Bọ xít lưới TLH 3-34% DTN 46 ha (Ea Kar, Krông Búk, Krông Pắk, Krông Năng) tương đương so với kỳ trước; Bệnh chết nhanh TLH 1-10%, DTN 31,5 ha (Buôn Đôn, Cư Kuin, TX Buôn Hồ, Cư Kuin, Krông Năng, Ea Kar) giảm 01 ha so với kỳ trước; Bệnh đốm tảo TLH 5-40%, DTN 23 ha (Ea Kar, Krông Búk,Krông Năng) tương đương so với kỳ trước; Tuyến trùng TLH: 5-25%, DTN 13 ha (TX Buôn Hồ, Ea Kar) tương đương so với kỳ tước; Rệp sáp gốc 10-30%, DTN 12 ha (Ea Kar) tăng 12 ha so với kỳ trước; Bệnh thán thư 3-15%, DTN 05 ha (Krông Pắk) giảm 02 ha so vớikỳ trước; Một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
* Nhóm cây CN ngắn ngày:
9. Trên cây sắn (mì): Khảm lá do virus gây hại TLH 5-90%, DTN 68 ha (Ea Súp, Buôn Đôn, Ea Kar) giảm 209 ha so với kỳ trước; Bo phấn TLH 10-25% DTN 7ha tương đương so với kỳ trước; Một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
* Nhóm cây lương thực:
10. Trên cây lúa: Chuột TLH 1-50% DTN 113,5 ha (Ea Kar, Tx. Buôn Hồ, Tp. Buôn Ma Thuột) tăng 104,5 ha so với kỳ trước; Ốc bươu vàng TLH 1-20% DTN 30 ha (Ea Kar, Ea Súp, Krông Pắk) tăng 17 ha so với kỳ trước; Bọ trĩ TLH 5-25% DTN 28,5 ha (Ea Kar, Tx. Buôn Hồ, Krông Pắk) tăng 23,5 ha so với kỳ trước; Nghẹt rễ TLH 20-30% DTN 10 ha (Ea Súp) tăng 10 ha so với kỳ trước; Sâu cuốn lá nhỏ TLH 3-5% DTN 05 ha (Tx. Buôn Hồ) tăng 05 ha so với kỳ trước; Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
11. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu 1-5con/m2, DTN 12 ha (Krông Búk,Krông Năng; Krông Pắk) tương đương so với kỳ trước; Đốm lá nhỏ TLH 4-12% DTN 7,5 ha (TX Buôn Hồ) tăng 01 ha so với kỳ trước; Sâu đục bắp TLH 2-4% DTN 05 ha (Tx. Buôn Hồ) tăng 05 ha so với kỳ trước; Một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
* Nhóm cây rau màu:
12. Hành tỏi: Dòi đục lá TLH 10-60% DTN 3,5 ha; Bệnh cháy/thối lá 7-25% DTN 03 ha, gây hại cục bộ tại huyện Ea Kar; Một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
13. Ớt: Bệnh khảm lá Virus TLH 10-20% DTN 04 ha gây hại cục bộ tại huyện Ea Kar; Một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
14. Rau cải ăn lá: Sâu tơ TLH 2-30% DTN 07 (Ea Kar. Tx. Buôn Hồ, Cư Kuin) ha tăng 02 ha so với kỳ trước; Sâu xanh bướm trắng TLH 3-5% DTN 0,7 ha (Tx. Buôn Hồ); Bọ nhảy TLH 4-6% DTN 0,3 ha (Tx. Buôn Hồ); Một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
15. Cà chua: Bệnh héo xanh TLH 5-8% DTN 2,5 ha (Ea Kar) tăng 2,5 ha so với kỳ trước; Một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
16. Rau cải bắp: Sâu tơ TLH 5-20% DTN 01 ha (Tp. Buôn Ma Thuột) tăng 01 ha so với kỳ trước; Một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 02 NĂM 2022:
1. Trên Lúa Đông xuân: Bọ trĩ, chuột, ốc bươu vàng, bạc lá lúa, sâu cuốn lá nhỏ... gây hại trên lúa giai đoạn mạ, đẻ nhánh các loại sâu bệnh hại khác gây hại rải rác.
2. Trên cây cà phê: Bệnh gỉ sắt, rệp sáp hại cành, bệnh khô cành, rệp vảy nâu, vảy xanh, mọt đục cành gây hại rải rác trên cây cà phê giai đoạn chăm sóc sau thu hoạch.
3. Trên cây tiêu: Bệnh chết nhanh, chết chậm, tuyến trùng rễ, rệp sáp gốc, cành...gây hại chủ yếu giai đoạn quả xanh.
4. Trên rau các loại: Chú ý các loài sâu, bệnh hại sẽ có xu hướng phát sinh phát triển mạnh như bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, rệp muội, rầy mềm và bệnh thối nhũn, thán thư, đốm lá... Ngoài ra các đối tượng sinh vật gây hại khác như dòi đục hành, rệp, bệnh đốm lá ... tiếp tục phát sinh gây mức độ hại nhẹ.
5. Trên ngô, đậu: Sâu ăn lá, sâu keo mùa thu, sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm lá, bệnh rỉ sắt, bệnh lở cổ rễ, thối rễ, sâu đục thân, sâu đục quả gây hại rải rác.
6. Trên cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại, bọ phấn, rệp sáp bột hồng, nhện đỏ gây hại cục bộ, bệnh chổi rồng, bệnh đốm lá, cháy lá vi khuẩn...gây hại rải rác trên cây sắn giai đoạn phát triển thân lá.
7. Trên cây điều: Bọ xít muỗi,rệp sáp, sâu đục thân, cành, sâu cuốn lá, sâu đục nõn, bệnh thán thư tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ, vườn chăm sóc kém.
8. Trên ca cao: Bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân, bệnh thối quả, khô ngược cành, câu cấu ăn lá, bộ gặm nhấm gây hại rải rác.
9. Trên cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh, Sâu đục thân, sùng đục gốc, bệnh đốm lá, bệnh bạc trắng lá phát sinh gây hại rải rác.
10. Trên cây cao su: Bệnh xì mủ thân cành, bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng phát sinh gây hại rải rác.
11. Cây sầu riêng, Bơ, Thăng long: Bệnh nứt thân xì mủ, bệnh héo chết nhanh do Phytopthora trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu thanh long,... phát sinh gây hại tăng do điều kiện thời tiết mưa nhiều và ẩm độ cao.
12. Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn, bọ xít nâu, sâu đo, bệnh thán thư, bệnh sương mai hại tăng; sâu đục quả tiếp tục hại.
13. Cây ăn quả có múi: Sâu đục quả.... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, đặc biệt là trên các vườn chăm sóc kém; bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh greening,... tiếp tục phát sinh và gây hại tại các vùng chuyên canh, chăm sóc kém.
14. Cây rừng trồng: Sâu đục thân, mối, bệnh đốm lá, chết héo, thán thư và các đối tượng sâu, bệnh hại khác gây hại rải rác.
23/09/2024 14:53:00
19/07/2024 09:02:27
07/06/2024 10:28:39
03/06/2024 16:42:11