Thông báo số 41/TBSB ngày 16/10/2019 - Thông báo tình hình sinh vật hại 07 ngày
Ngày đăng: 28/10/2019 00:00
Ngày đăng: 28/10/2019 00:00
I. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 07 NGÀY QUA
1. Trên cây Lúa: Giai đoạn Chín – Thu hoạch: Bệnh đạo ôn cổ bông TLH 20-25%, DTN 2 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar); Chuột TLH 20-30%, DTN 6 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar); Bênh đen lép hạt (lem lép) TLH 7-12%, DTN 1 ha (Krông Pắk); Bệnh bạc lá (cháy bìa) TLH 3-20%, DTN 3 ha (Ea Súp) và một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
2. Trên cây cà phê: Giai đoạn quả chắc xanh – chín bói: Rụng sinh lý quả cà phê TLH 6-35%, DTN 20 ha, diện tích phòng trừ 10 ha (Ea Kar, Krông Pắk); Rệp sáp TLH 1-25%, DTN 17,1 ha, diện tích phòng trừ 6 ha (Krông Năng, Krông Pắk, Ea Kar, Ea H’leo); Bệnh nấm hồng TLH 5-15%, DTN 1,8 ha (Ea H’leo); Rệp vảy (xanh, nâu) TLH 5-15%, DTN 11,3 ha (Krông Năng, Ea H’leo) và các loại sâu bệnh khác gây hại không đáng kể.
3. Trên cây Hồ tiêu: Giai đoạn quả chắc xanh: Bệnh vàng lá chết chậm TLH 3-50%, DTN 77,7 ha, diện tích phòng trừ 20 ha (Krông Năng, Ea H’leo, Krông Búk, Cư M’gar, Ea Kar, Buôn Đôn, Krông Pắk); Bệnh vàng lá chết nhanh TLH 1-13%, DTN 39,1 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea H’leo, Krông Pắk, Buôn Đôn, Krông Búk); Tuyến trùng TLH 3-25%, DTN 9,9 ha, diện tích phòng trừ 3 ha (Ea Kar, Ea H’leo); Bọ xít lưới TLH: 10-25%, DTN 4 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar); Bênh than thư TLH 6-16%, DTN 5 ha (Krông Năng). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
4. Trên cây ca cao: Các giai đoạn: Bọ xít muỗi TLH 3-30%, DTN 3,1 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar, Ea H’leo); Bọ cánh cứng TLH 20-25%, DTN 7 ha, diện tích phòng trừ 3 ha (Ea Kar); Bệnh khô quả TLH 20-25%, DTN 8 ha, diện tích phòng trừ 6 ha (Ea Kar). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
5. Trên cây sầu riêng: Giai đoạn quả chín – Thu hoạch- Chăm sóc vườn cây: Bệnh đốm rong (Tảo) TLH 5-10%, DTN 1 ha (Krông Pắk); Bệnh thán thư TLH 6-15%, DTN 3 ha (Krông Năng). Sâu đục thân, mọt đục cành, rệp sáp, Bệnh héo chết nhanh do Phytopthora gây hại rải rác không đáng kể.
6. Trên cây Điều: Giai đoạn quả xanh – chín bói: Bệnh thán thư TLH 20-25%, DTN 10 ha, diện tích phòng trừ 5 ha (Ea Kar); Bọ xít muỗi TLH 3-30%, DTN 10,1 ha, diện tích phòng trừ 5 ha (Ea H’leo, Ea Kar); Sâu đục thân, cành TLH 10-20%, DTN 1 ha (Krông Pắk). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
7. Trên cây Sắn (Mì): Giai đoạn phát triển thân lá – hình thành củ: Bọ phấn TLH 16-18%, DTN 6 ha, diện tích phòng trừ 5 ha (Ea Kar); Khảm lá do virus gây hại TLH 5-90%, DTN 2.381,5 ha (Ea Súp, Ea Kar, Buôn Đôn). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
8. Trên cây rau các loại: Các giai đoạn sinh trưởng: Dòi đục lá TLH 20-25%, DTN 6 ha, diện tích phòng trừ 6 ha (Ea Kar); Bệnh cháy lá/thối lá TLH 15-20%, DTN 10 ha, diện tích phòng trừ 8 ha (Ea Kar); Bệnh héo vàng TLH 15-20%, DTN 3 ha, diện tích phòng trừ 4 ha (Ea Kar); Sâu khoang TLH 20-25 con/m2, DTN 3 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar); Bệnh gỉ trắng TLH 15-20%, DTN 6 ha , diện tích phòng trừ 6 ha (Ea Kar); Sâu khoang mật độ 15-20 con/ m2, DTN 10 ha, diện tích phòng trừ 8 ha......
9. Trên cây có múi: Sâu vẽ bùa TLH 10-35%, DTN 11 ha, diện tích phòng trừ 7 ha (Ea Kar); Nhện nhỏ TLH: 10-30%, DTN 8 ha, diện tích phòng trừ 3 ha (Ea Kar); Sâu đục cành TLH 10-25%, DTN 5 ha, diện tích phòng trừ 3 ha (Ea Kar) các loại sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
10. Trên cây Ngô: Giai đoạn phát triển thân lá : Sâu keo mùa thu mật độ 1-4 con/m2, DTN 1.303,7 ha (Ea H’leo, M’Drắk), Rệp ngô TLH 3-10%, DTN 1,8 ha (Ea H’leo) và một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
II. DỰ KIẾN SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Cây lúa: Đối với lúa Hè thu theo dõi các đối tượng như: Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, chuột... phát sinh gây hại giai đoạn trỗ - chín; Trên lúa Thu đông: Bệnh vàng lá sinh lý, rầy nâu, rầy xanh đuôi đen, bọ trĩ, OBV, chuột, bệnh đạo ôn, tuyến trùng hại rễ, ngộ độc phèn ...có khả năng phát sinh gây hại tăng dần.
2. Trên cây cà phê: Cần chú ý các loài sâu, bệnh hại sẽ có xu hướng phát sinh phát triển mạnh như: Rệp sáp hại cành, rệp vảy nâu, vảy xanh, bệnh rỉ sắt, bệnh nấm hồng, bệnh thối nứt thân... phát sinh gây hại tăng dần và có khả năng gây hại cục bộ trên những diện tích cà phê già cỗi, chăm sóc kém, sâu đục thân, mọt đục cành, mọt đục quả phát sinh gây hại cục bộ rải rác.
3. Trên cây tiêu: Tăng cường hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn tiêu, kết hợp với kiểm tra, theo dõi sát diễn biến của rệp sáp hại rễ, tuyến trùng rễ, bệnh chết nhanh, chết chậm…bệnh thán thư, bệnh đốm lá gây hại rải rác.
4.Trên rau các loại: Chú ý các loài sâu, bệnh hại sẽ có xu hướng phát sinh phát triển mạnh như bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, rệp muội, rầy mềm và bệnh thối nhũn, thán thư, đốm lá...
5. Trên ngô, đậu: Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm lá, bệnh rỉ sắt, bệnh lở cổ rễ, thối rễ, sâu đục thân, sâu đục quả gây hại rải rác.
6. Trên cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại, bọ phấn, rệp sáp bột hồng, nhện đỏ gây hại cục bộ, bệnh chổi rồng, bệnh đốm lá, cháy lá vi khuẩn...gây hại rải rác trên cây sắn giai đoạn PTTL- hình thành củ.
7. Trên cây điều: Bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân, cành, sâu phổng lá, sâu cuốn lá, sâu đục nõn, bệnh thán thư gây hại cục bộ các vườn chăm sóc kém.
8. Trên ca cao: Bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân, bệnh thối quả, khô ngược cành, câu cấu ăn lá, bộ gặm nhấm gây hại rải rác.
9. Trên cây mía: Sâu đục thân, sùng đục gốc, bệnh đốm lá, bệnh bạc trắng lá phát sinh gây hại rải rác.
10. Trên cây cao su: Bệnh xì mủ thân cành, bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng phát sinh gây hại rải rác.
11. Cây rừng trồng: Sâu đục thân, mối, bệnh đốm lá, chết héo, thán thư và các đối tượng sâu, bệnh hại khác gây hại rải rác.
12. Cây sầu riêng, cam quýt, Bơ, Vải: Bệnh nứt thân xì mủ, Bệnh héo chết nhanh do Phytopthora trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu thanh long, sâu tiện vỏ, dòi đục lá, sâu đục thân, mọt đục thân cành, nhện đỏ, bệnh sẹo, thán thư, bệnh vàng lá gân xanh gây hại rải rác.
III. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ VÀ CÁC CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
Các trạm Trồng trọt và BVTV tăng cường công tác điều tra, công tác dự tính, dự báo, nắm chắc tình hình sản xuất, dự kiến khả năng phát sinh của các đối tượng sâu bệnh hại chủ yếu trên các cây trồng chính tại địa phương, phân công cán bộ kỹ thuật phụ trách từng địa bàn cụ thể, phối hợp với chính quyền địa phương để chủ động trong công tác chỉ đạo bảo vệ sản xuất, hướng dẫn sản xuất vụ Thu Đông năm 2019.
* Trên lúa: Các trạm Trồng trọt và BVTV bố trí cán bộ tăng cường hướng dẫn nông dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng nắm bắt tình hình sâu bệnh hại, giữ nước mực ruộng hợp lý, chăm sóc, bón phân cân đối, hợp lý từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây lúa, điều tra, phát hiện sớm rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn giai đoạn lúa làm đòng trổ…để xử lý kịp thời hiệu quả không cho dịch hại lây lan trên diện rộng.
- Tăng cường theo dõi bẫy đèn phục vụ cho công tác dự tính dự báo và chỉ đạo bảo vệ sản xuất.
- Triển khai thực hiện công văn số 1580/SNN-TTBVTV ngày 21/6/2018 của Sở Nông nghiệp và PTNT v/v tăng cường phòng chống rầy nâu, vàng lùn, lùn xoắn lá hại lúa.
- Thực hiện nghiêm công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất trồng trọt theo Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch số 2073/KH-UBND, ngày 18/3/2019 thực hiện phòng chống chuột bảo vệ sản xuất trồng trọt của UBND tỉnh.
* Cây ngô: Triển khai văn bản số 2827/BNN - BVTV, ngày 24/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phòng chống sâu keo mùa thu; Thực hiện nghiêm Chị thị số 4962/CT-BNN-BVTV, ngày 15/7/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT v/v tăng cường công tác phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô.
- Hướng dẫn quy trình số 1064/BVTV-TV, ngày 3/5/2019 v/v ban hành Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu.
- Điều tra, phát hiện các giống ngô kháng, chống chịu sâu keo mùa thu để hướng dẫn nông dân thay thế giống nhiễm nặng.
- Hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ sâu bằng các biện pháp ngắt ổ trứng đem tiêu hủy; theo dõi bẫy đèn để diệt trưởng thành.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các biện pháp canh tác, chăm sóc, bố trí mùa vụ để hạn chế tác hại của sâu keo mùa thu.
* Trên cà phê: Tăng cường kiểm tra theo dõi sát diễn biến của rệp sáp hại cành và các đối tượng sâu, bệnh hại khác (rỉ sắt, nấm hồng, thối nứt thân, tuyến trùng, mọt đục cành, mọt đục quả…) vệ sinh vườn cây, cắt tỉa cành chồi thông thoáng, bổ sung phân bón, sử dụng vòi phun cao áp phun lên bộ phận bị rệp gây hại nhằm hạn chế rệp sáp phát triển.
* Trên cây tiêu: Hướng dẫn người sản xuất tiếp tục hưởng ứng đợt phát động phòng chống bệnh CN, CC trên cây tiêu của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện các biện pháp vệ sinh vườn tiêu, xử lý các cây bệnh triệt để không để tồn tại trên đồng ruộng. (theo Quy trình hướng dẫn phòng chống bệnh CN,CC của Cục BVTV).
* Trên cây sắn: Bố trí cán bộ bám sát đồng ruộng, phối hợp với các đơn vị truyền thông của địa phương hướng dẫn Quy trình kỹ thuật phòng trừ bệnh khảm lá sắn của Cục Bảo vệ thực vật đã ban hành kèm theo công văn số 1605/BVTV-TV ngày 21/7/2017.
- Hướng dẫn xử lý triệt để những diện tích bị nhiễm bệnh khảm lá sắn do virus, nghiêm túc thực hiện chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và PTNT về tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn và Thông báo số 6924/TB-BNN-VP ngày 05/9/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Kết luận của Thứ trưởng Lê quốc Doanh tại Hội nghị “Giải pháp phòng chống bệnh khảm lá sắn” không để lây lan trên diện rộng.
* Trên cây sầu riêng: Tăng cường hướng dẫn nông dân trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương áp dụng quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại trên cây sầu riêng của Cục BVTV đã ban hành.
*Trên ca cao, điều, cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng như bệnh nấm hồng, loét sọc miệng cạo trên cây cao su, bọ xít muỗi, bệnh thán thư hại điều (áp dụng theo quy trình Điều tra, phát hiện, chỉ đạo phòng trừ bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại điều) của Cục Bảo vệ thực vật đã ban hành.
- Triển khai thực hiện công văn số 3618/BVTV-TV ngày 24/12/2018 của Cục Bảo vệ thực vật về việc theo dõi và phòng chống sinh vật gây hại cây điều.
* Đối với rừng trồng: Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây rừng trồng cho các chủ rừng theo công văn hướng dẫn số 649/SNN-TTBVTV ngày 31/03/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT đã ban hành.
* Cây trồng khác: Hướng dẫn nông dân phòng trừ sâu bệnh trên cây ăn trái như: Bệnh chổi rồng hại nhãn, chôm chôm, bệnh đốm nâu thanh long, sâu bệnh hại cam quýt, xoài...theo quy trình phòng trừ của Cục BVTV đã ban hành.
23/09/2024 14:53:00
19/07/2024 09:02:27
07/06/2024 10:28:39
03/06/2024 16:42:11