Thông báo số 35/TBSB ngày 04/9/2019 - Thông báo tình hình sinh vật hại 07 ngày
Ngày đăng: 09/09/2019 00:00
Ngày đăng: 09/09/2019 00:00
1. Tình hình sâu bệnh hại:
Trên cây Lúa: Giai đoạn Trỗ - Chín – Thu hoạch : Bệnh khô vằn TLH 8-35%, DTN 10 ha, diện tích phòng trừ 5 ha (Ea Kar); Bệnh đốm sọc vi khuẩn (vàng lá, đỏ lá) TLH 5-10%, DTN 2 ha (Krông Pắk); Chuột TLH 10-30%, DTN 6 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar); Bệnh đạo ôn lá TLH 3-35%, DTN 5 ha, diện tích phòng trừ 4 ha (Ea Kar, Krông Pắk); Bệnh nghẹt rễ TLH 7-25%, DTN 8 ha, diện tích phòng trừ 5 ha (Ea Kar); Bênh đen lép hạt (lem lép) TLH 6-12%, DTN 3ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Krông Pắk) và một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
Trên cây cà phê: Giai đoạn quả chắc xanh – chín bói: Rệp sáp TLH 3-50%, DTN 5,3 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Lắk, Ea Kar); Bọ cánh cứng ăn lá cà phê TLH 15-30%, DTN 3 ha, diện tích phòng trừ 3 ha (Ea Kar); Rụng sinh lý quả cà phê TLH 6-30%, DTN 33 ha, diện tích phòng trừ 8 ha (Ea Kar, Krông Pắk); Rệp vảy (xanh, nâu) TLH 5-12%, DTN 4 ha (Krông Pắk) và các loại sâu bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây Hồ tiêu: Giai đoạn quả non: Bệnh vàng lá chết chậm TLH 3-50%, DTN 64,3 ha, diện tích phòng trừ 27 ha (Buôn Đôn, Krông Búk, Cư M’gar, Ea Kar, Tx. Buôn Hồ, Krông Pắk); Bệnh vàng lá chết nhanh TLH 2-10%, DTN 36 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Buôn Đôn, Tx. Buôn Hồ, Krông Búk, Krông Pắk); Tuyến trùng TLH 4-15%, DTN 9,5 ha, diện tích phòng trừ 4 ha (Ea Kar, Krông Pắk, Tx. Buôn Hồ); Bọ xít lưới TLH: 10-20%, DTN 8 ha (Ea Kar). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây ca cao: Các giai đoạn: Bọ xít muỗi TLH 10-25%, DTN 7 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar); Bọ cánh cứng TLH 10-28%, DTN 6 ha, diện tích phòng trừ 3 ha (Ea Kar). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây sầu riêng: Giai đoạn quả chín – Thu hoạch: Bệnh đốm rong (Tảo) TLH 5-10%, DTN 1 ha, diện tích phòng trừ 1 ha (Krông Pắk). Sâu đục thân, mọt đục cành, rệp sáp, Bệnh héo chết nhanh do Phytopthora gây hại rải rác không đáng kể.
Trên cây Điều: Giai đoạn quả xanh – chín bói: Bệnh thán thư TLH 10-30%, DTN 13 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar); Bọ xít muỗi TLH 10-25%, DTN 4 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar); Sâu đục thân, cành TLH 8-19%, DTN 1 ha (Krông Pắk). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây Sắn (Mì): Giai đoạn phát triển thân lá – hình thành củ: Bọ phấn TLH 10-14%, DTN 12 ha, diện tích phòng trừ 6 ha (Ea Kar); Khảm lá do virus gây hại TLH 4-90%, DTN 2.375,5 ha, diện tích phòng trừ 14 ha (Ea Súp, Ea Kar, Krông Bông, Buôn Đôn). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây Ngô: Giai đoạn chín - thu hoạch: Sâu keo mùa thu mật độ 4-12 con/m2, DTN 330 ha, diện tích phòng trừ 330 ha (Krông Bông) và một số sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
Trên cây rau các loại: Các giai đoạn sinh trưởng: Dòi đục lá TLH 10-20%, DTN 10 ha, diện tích phòng trừ 7 ha (Ea Kar); Bệnh giả sương mai TLH 15-20%, DTN 3 ha, diện tích phòng trừ 3 ha (Ea Kar); Bệnh cháy lá/ thối lá TLH 20-25%, DTN 3 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây có múi: Sâu vẽ bùa TLH 7-25%, DTN 9 ha, diện tích phòng trừ 5 ha (Ea Kar); Nhện nhỏ TLH: 10-15%, DTN 2 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar); Sâu đục cành TLH 7-25%, DTN 7 ha, diện tích phòng trừ 5 ha (Ea Kar) các loại sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
2. Công tác kỹ thuật, dự tính, dự báo, chỉ đạo sản xuất:
Theo dõi tình hình phát sinh sâu, bệnh gây hại trên các loại cây trồng chính để có giải pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời, cụ thể:
Cây lúa: Đối với lúa Hè thu theo dõi các đối tượng như: Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, chuột... phát sinh gây hại giai đoạn phân hóa đòng - trỗ - chín.
Trên cây cà phê: Cần chú ý các loài sâu, bệnh hại sẽ có xu hướng phát sinh phát triển mạnh như: Rệp sáp hại cành, rệp vảy nâu, vảy xanh, bệnh rỉ sắt, bệnh nấm hồng, bệnh thối nứt thân... phát sinh gây hại tăng dần và có khả năng gây hại cục bộ trên những diện tích cà phê già cỗi, chăm sóc kém, sâu đục thân, mọt đục cành, mọt đục quả phát sinh gây hại cục bộ rải rác.
Trên cây tiêu: Tăng cường hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn tiêu, kết hợp với kiểm tra, theo dõi sát diễn biến của rệp sáp hại rễ, tuyến trùng rễ, bệnh chết nhanh, chết chậm…bệnh thán thư, bệnh đốm lá gây hại rải rác.
Trên rau các loại: Chú ý các loài sâu, bệnh hại sẽ có xu hướng phát sinh phát triển mạnh như bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, rệp muội, rầy mềm và bệnh thối nhũn, thán thư, đốm lá...
Trên ngô, đậu: Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm lá, bệnh rỉ sắt, bệnh lở cổ rễ, thối rễ, sâu đục thân, sâu đục quả gây hại rải rác.
Trên cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại, bọ phấn, rệp sáp bột hồng, nhện đỏ gây hại cục bộ, bệnh chổi rồng, bệnh đốm lá, cháy lá vi khuẩn...gây hại rải rác trên cây sắn giai đoạn PTTL- hình thành củ.
Trên cây điều: Bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân, cành, sâu phổng lá, sâu cuốn lá, sâu đục nõn, bệnh thán thư gây hại cục bộ các vườn chăm sóc kém.
Trên ca cao: Bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân, bệnh thối quả, khô ngược cành, câu cấu ăn lá, bộ gặm nhấm gây hại rải rác.
Trên cây mía: Sâu đục thân, sùng đục gốc, bệnh đốm lá, bệnh bạc trắng lá phát sinh gây hại rải rác.
Trên cây cao su: Bệnh xì mủ thân cành, bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng phát sinh gây hại rải rác.
Cây rừng trồng: Sâu đục thân, mối, bệnh đốm lá, chết héo, thán thư và các đối tượng sâu, bệnh hại khác gây hại rải rác.
Cây sầu riêng, cam quýt, Bơ, Vải: Bệnh nứt thân xì mủ, Bệnh héo chết nhanh do Phytopthora trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu thanh long, sâu tiện vỏ, dòi đục lá, sâu đục thân, mọt đục thân cành, nhện đỏ, bệnh sẹo, thán thư, bệnh vàng lá gân xanh gây hại rải rác.
23/09/2024 14:53:00
19/07/2024 09:02:27
07/06/2024 10:28:39
03/06/2024 16:42:11