Thông báo số 11/TBSB ngày 17/3/2021 - Thông báo tình hình sinh vật hại 07 ngày
Ngày đăng: 23/03/2021 00:00
Ngày đăng: 23/03/2021 00:00
I. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 07 NGÀY QUA
* Nhóm cây công nghiệp lâu năm:
1. Trên cây cà phê: Bệnh gỉ sắt TLH 3-35%, DTN 43,2 ha (Krông Búk, Ea Kar, Ea H’leo), tăng 2,5 ha so với kỳ trước; Bệnh khô cành TLH 3-27%, DTN 10ha (Ea Kar, Tx. Buôn Hồ, Krông Pắk), giảm 3,5ha so với kỳ trước; Rệp sáp TLH 2-26%, DTN 15,6 ha (Krông Búk, Tx. Buôn Hồ, Ea H’leo, Krông Pắk) tăng 6,2 ha so với kỳ trước; Rệp vảy (xanh, nâu)TLH 3-35%, DTN 19,1 ha (Ea Kar, Tx. Buôn Hồ, Ea H’leo), tăng 4,6 so với kỳ trước; Bệnh nấm hồng TLH 3-10%, DTN 3,1 ha (Tx. Buôn Hồ, Ea H’leo), tương đương so với kỳ trước; Mọt đục cành TLH 2-5%, DTN 4,5 ha(Tx. Buôn Hồ); Các loại sâu bệnh khác gây hại rải rác.
2. Trên cây Hồ tiêu: Bệnh vàng lá chết chậm TLH 3-15%, DTN 59,8 ha (Ea Kar, Tx. Buôn Hồ, Cư M’gar, Ea H’leo, Krông Búk, Buôn Đôn), tăng 28,4 ha so với kỳ trước; Bệnh chết nhanh TLH 2-6%, DTN 16,1 ha (Tx. Buôn Hồ, Ea H’leo, Buôn Đôn), tăng 13 ha so với kỳ trước; Bệnh đốm tảo TLH 10-35%, DTN 33 ha (Ea Kar, ), tăng 05 ha so với kỳ trước; Tuyến trùng TLH 3-25%, DTN 12,4 ha (Ea Kar, Tx. Buôn Hồ, Krông Pắk, Ea H’leo), giảm nhẹ so với kỳ trước; Rệp sáp giả văn TLH 5-15% (Ea H’leo) DTN 3,3 ha. Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
3. Trên cây Điều: Bọ xít muỗi TLH 15-40%, DTN 31,1ha (Ea Kar, Ea H’leo), tăng 08 ha so với kỳ trước; Bệnh thán thư TLH 5-20%, DTN 13 ha (Krông Búk, Ea Kar), tăng 02 ha so với kỳ trước; Sâu đục thân cành MĐ 10-15%, DTN 05 ha (Ea Kar) tăng 02 so với kỳ trước; Sâu đục rộp lá MĐ 15-35%, DTN 04 ha (Ea Kar),giảm 04 ha so với kỳ trước. Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
4. Trên cây ca cao: Bọ xít muỗi TLH: 10-15% DTN: 11 ha (Ea Kar), tăng 2,5 ha so với kỳ trước; Rệp muội TLH10-25% DTN 10 ha (Ea Kar), giảm 04 ha so với kỳ trước. Các loại sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
* Nhóm cây Công nghiệp ngắn ngày:
5. Trên cây Sắn (Mì): Khảm lá do virus gây hại TLH 5-40%, DTN 29 ha (Ea Súp, Ea Kar), tăng 05ha so với kỳ trước; Bệnh đốm lá VK TLH 5-10%, DTN 05ha (Ea Kar) tăng 01 ha so với kỳ trước. Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
* Nhóm cây ăn quả:
6. Trên cây Bơ: Sâu ăn lá mật độ 8-30%, DTN 07 ha (Ea Kar), giảm nhẹ so với kỳ trước, Bọ xít muỗi TLH: 5-15% DTN: 0,2ha (Ea H’leo), tăng nhẹ so với kỳ trước. Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
7. Trên cây có múi (cam quýt): Bệnh greening TLH 15-40%, DTN 13 ha (Ea Kar); Bệnh vàng lá thối rễ TLH 8-35%, DTN 08 ha (Ea Kar), tương đương so với kỳ trước; Sâu vẽ bùa TLH 8-25%, DTN 08 ha (Ea Kar) tăng 03 ha so với kỳ trước. Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
8. Trên cây sầu riêng: Bệnh đốm rong TLH 3-20%, DTN 03 ha (Krông Pắk), giảm 03 ha so với kỳ trước; Bệnh cháy lá chết đọt TLH 3-15%, DTN 07 ha (Krông Năng). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
* Nhóm cây lương thực:
9. Trên cây lúa: Bệnh nghẹt rễ TLH 8-35%, DTN 13 ha (Ea Kar), tương đương so với kỳ trước; Sâu cuốn lá nhỏ MĐ 2-35%, DTN 17 ha (Tx. Buôn Hồ, Ea Kar, Krông Năng), tăng 01 so với kỳ trước; Bệnh đạo ôn lá TLH 2-17%, DTN ha (TX Buôn Hồ, Krông Pắk, Ea Súp, Lắk), giảm 6,7ha, giảm nhẹ so với kỳ trước; Bệnh đốm nâu TLH 10-30%, DTN 07ha (Ea Kar) giảm 04ha so với kỳ trước; Các loại sâu bệnh khác gây hại rải rác.
*Nhóm cây lương thực khác:
10. Cây ngô: Sâu keo mùa thu MĐ 2-4 con/m2, DTN 02ha (Lắk). Các loại sâu bệnh khác gây hại rải rác.
* Nhóm cây rau màu
11. Trên cây rau các loại: Sâu xanh MĐ 16-20 con/m2, DTN 03 ha (Ea Kar); Sâu ăn lá MĐ 17-20con/m2, DTN 03ha (Ea Kar); Bệnh cháy/thối lá TLH 15-20%, DTN 04 ha (Ea Kar); Bệnh thối hạch TLH 20-25%, DTN 05ha (Ea Kar); Bệnhhéo xanh TLH 20-25%, DTN 04ha (Ea Kar); Ruồi đục quả TLH 15-20%, DTN 05 ha (Ea Kar)… Các loại sâu bệnh khác gây hại rải rác.
* Nhóm cây rừng trồng
12. Cây keo: Bệnh chết héo TLH 3-12%, DTN 180 ha (Lắk). Các loại sâu bệnh khác gây hại rải rác.
II. DỰ KIẾN SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Lúa Đông xuân: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh gây hại giai đoạn làm đòng, trỗ như bạc lá lúa, bệnh lem lép,sâu đục thân, rầy nâu, bệnh đạo ôn, muỗi hành, sâu cuốn lá nhỏ.... lây lan, gây hại cục bộ.
2. Trên cây cà phê: Bệnh gỉ sắt, rệp sáp hại cành, bệnh khô cành, rệp vảy nâu, vảy xanh, mọt đục cành gây hại rải rác trên cây cà phê giai đoạn ra hoa, quả non.
3. Trên cây tiêu: Bệnh chết nhanh chết chậm, tuyến trùng rễ, rệp sáp gốc, cành...gây hại chủ yếu giai đoạn thu hoạch - chăm sóc sau thu hoạch.
4. Trên rau các loại: Các loài sâu, bệnh hại sẽ có xu hướng phát sinh phát triển mạnh như bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, rệp muội, rầy mềm, ruồi đục lá...gây hại chủ yếu trên các loại rau ăn lá ở nhiều giai đoạn.
5. Trên ngô, đậu: Sâu ăn lá, sâu keo mùa thu, sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm lá, bệnh rỉ sắt, bệnh lở cổ rễ, thối rễ, sâu đục thân, sâu đục quả gây hại rải rác.
6. Trên cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại, bọ phấn, rệp sáp bột hồng, nhện đỏ gây hại cục bộ, bệnh chổi rồng, bệnh đốm lá, cháy lá vi khuẩn...gây hại rải rác trên cây sắn giai đoạn phát triển thân lá.
7. Trên cây điều: Bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân, cành, sâu cuốn lá, sâu đục nõn, bệnh thán thư gây hại cục bộ các vườn chăm sóc kém.
8. Trên ca cao: Bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân, bệnh thối quả, khô ngược cành, câu cấu ăn lá, bộ gặm nhấm gây hại rải rác.
9. Trên cây mía: Sâu đục thân, sùng đục gốc, bệnh đốm lá, bệnh bạc trắng lá phát sinh gây hại rải rác.
10. Trên cây cao su: Bệnh xì mủ thân cành, bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng phát sinh gây hại rải rác.
11. Cây rừng trồng: Bệnh chết héo, sâu đục thân, mối, bệnh đốm lá, thán thư và các đối tượng sâu, bệnh hại khác gây hại rải rác.
12. Cây sầu riêng, cam quýt, bơ, vải: Bệnh nứt thân xì mủ, bệnh héo chết nhanh do Phytopthora trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu thanh long, sâu tiện vỏ, nhện đỏ, bệnh sẹo, thán thư, bệnh vàng lá gân xanh gây hại rải rác.
III. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ VÀ CÁC CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
Các trạm Trồng trọt và BVTV tăng cường công tác điều tra, công tác dự tính, dự báo, nắm chắc tình hình sản xuất, dự kiến khả năng phát sinh của các đối tượng sâu bệnh hại chủ yếu trên các cây trồng chính tại địa phương, phân công cán bộ kỹ thuật phụ trách từng địa bàn cụ thể, phối hợp với chính quyền địa phương để chủ động các phương án hướng dẫn sản xuất vụ Đông Xuân năm 2020-2021.
* Trên lúa:
- Hướng dẫn nông dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, chăm sóc bón phân cân đối, nắm bắt tình tình phát hiện sớm sâu CLN, sâu đục thân, bệnh đạo ôn, rầy nâu, rầy xanh đuôi đen… có biện pháp xử lý kịp thời.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
* Cây ngô: Tăng cường công tác phòng, chống sâu keo mùa thu hại ngô. Hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ sâu bằng các biện pháp ngắt ổ trứng đem tiêu hủy và phun các loại thuốc đúng nồng độ và liều lượng theo khuyến cáo, phun kép 2-3 lần, mỗi lần cách nhau từ 7-10 ngày.
* Trên cà phê: Tăng cường kiểm tra theo dõi sát diễn biến của rệp sáp hại cành và các đối tượng sâu, bệnh hại khác (gỉ sắt, thối nứt thân, tuyến trùng, mọt đục cành, mọt đục quả…). Xác định thời điểm tưới nước, tưới đúng và đủ lượng nước nên áp dụng tưới béc (tưới phun mưa) để hạn chế rệp sáp, mọt đục cành, bón phân mùa khô kết hợp với tưới.
* Trên cây tiêu: Kiểm tra diễn biến và hướng dẫn người dân phòng chống bệnh chết nhanh, vàng lá chết chậm, tuyến trùng gây hại rễ... Hướng dẫn kỹ thuật thu hoạch hồ tiêu niên vụ 2020-2021.
* Trên cây sắn: Hướng dẫn xử lý triệt để phun trừ môi giới truyền bệnh, tiến hành nhổ bỏ và tiêu hủy những diện tích sắn bị nhiễm bệnh khảm lá sắn do virus, không sử dụng cây bị bệnh làm giống.
* Trên cây sầu riêng: Tăng cường hướng dẫn nông dân trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương áp dụng quy trình kỹ thuật trồng chăm sóc vườn cây, quy trình quản lý bệnh Phytophthora hại trên cây sầu riêng.
*Trên ca cao, điều, cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng như bệnh nấm hồng, loét sọc miệng cạo trên cây cao su, bọ xít muỗi, bệnh thán thư hại điều.
* Đối với rừng trồng: Hướng dẫn các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây rừng trồng cho các chủ rừng theo công văn hướng dẫn số 649/SNN-TTBVTV ngày 31/03/2017 của Sở Nông nghiệp và PTNT đã ban hành.
* Trên cây rau: Ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM vào phòng trừ và sản xuất rau theo quy trình an toàn, chương trình VietGap, sản xuất rau hữu cơ.
* Cây trồng khác: Hướng dẫn nông dân phòng trừ sâu bệnh trên cây ăn trái như: Bệnh chổi rồng hại nhãn, chôm chôm, bệnh đốm nâu thanh long, sâu bệnh hại cam quýt, xoài...theo quy trình phòng trừ của Cục BVTV đã ban hành.
- Khuyến cáo nông dân sử dụng các loại thuốc sinh học, thuốc BVTV ít độc hại trên cây trồng đảm bảo thời gian cách ly và tuân thủ nguyên tắc “4 đúng” đúng thuốc, đúng nồng độ và liều lượng, đúng lúc, đúng cách trong sử dụng thuốc BVTV./.
23/09/2024 14:53:00
19/07/2024 09:02:27
07/06/2024 10:28:39
03/06/2024 16:42:11