Thông báo số 08/TBSB ngày 19/02/2020 - Thông báo tình hình sinh vật hại 07 ngày
Ngày đăng: 04/03/2020 00:00
Ngày đăng: 04/03/2020 00:00
1. Tình hình sâu bệnh hại:
Trên cây lúa: Giai đoạn đẻ nhánh: Bọ trĩ (bù lạch) TLH 10-25% DTN 19 ha, diện tích phòng trừ 12 ha (Ea Kar, Ea Súp); Bệnh nghẹt rễ TLH 10-35%, DTN 11 ha, diện tích phòng trừ 8 ha (Ea Kar, Lắk); Tuyến trùng hại rễ TLH 10-15%, DTN 3 ha (Ea Kar); Sâu cuốn lá nhỏ TLH 1-4 con/m2, DTN 3 ha (Krông Pắk); Chuột TLH 5-20%, DTN 8 ha, diện tích phòng trừ 6 ha (Ea Kar), Bệnh đạo ôn lá TLH 5-7%, DTN 4 ha (Lắk) và các loại sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
Trên cây cà phê: Giai đoạn ra hoa- đậu quả: Rệp vảy (xanh, nâu) TLH 3-35%, DTN 9,7 ha, diện tích phòng trừ 5 ha (Krông Pắk, Ea Kar, Ea H’leo); Bệnh khô cành TLH 4-30%, DTN 20,5 ha, diện tích phòng trừ 8,2 ha (Krông Pắk, Ea Kar, Lắk), Bệnh gỉ sắt TLH 5-15%, DTN 1,5 ha (Ea H’leo) và các loại sâu bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây Hồ tiêu: Giai đoạn quả chín- thu hoạch: Bệnh vàng lá chết chậm TLH 2-15%, DTN 66,4 ha, diện tích phòng trừ 6 ha (Buôn Đôn, Cư M'gar, Ea Kar, Krông Pắk, Lắk, Krông Buk, Ea H’leo); Bệnh vàng lá chết nhanh TLH 3-6%, DTN 3,1 ha (Buôn Đôn, Ea H’leo); Tuyến trùng TLH 3-27%, DTN 7,1 ha, diện tích phòng trừ 3,3 ha (Ea Kar, Krông Pắk, Ea H’leo); Bọ xít lưới TLH 10-20%, DTN 8 ha (Ea Kar); Rệp sáp gốc TLH 5-15%, DTN 3,4 ha (Ea H’leo). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây ca cao: Các giai đoạn: Bọ xít muỗi TLH 3-30%, DTN 6,1 ha, diện tích phòng trừ 4 ha (Ea Kar, Ea H’leo); Bệnh khô quả TLH 15-25%, DTN 2 ha, diện tích phòng trừ 2 ha (Ea Kar). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây sầu riêng: Giai đoạn ra hoa: Bệnh đốm rong (Tảo) TLH 2-10%, DTN 1,5 ha (Krông Pắk); Rầy bông (rầy phấn, tua trắng) TLH 3-12%, DTN 2 ha (Krông Pắk). Sâu đục thân, mọt đục cành, rệp sáp, Bệnh héo chết nhanh do Phytopthora gây hại rải rác không đáng kể.
Trên cây Điều: Giai đoạn ra phân hóa mầm hoa - ra hoa: Sâu đục thân, cành TLH 4-25%, DTN 4 ha, diện tích phòng trừ 3 ha (Ea Kar, Krông Pắk); Bệnh thán thư TLH 20-35%, DTN 7 ha, diện tích phòng trừ 3 ha (Ea Kar); Bọ xít muỗi TLH 3-35%, DTN 22,2 ha, diện tích phòng trừ 12 ha (Ea Kar). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây Sắn (Mì): Giai đoạn hình thành củ - thu hoạch: Khảm lá do virus gây hại TLH 5-90%, DTN 284 ha (Ea Kar, Ea Súp); Bọ phấn TLH 18-20 con/ m2, DTN 4 ha (Ea Kar). Các loại sâu, bệnh khác gây hại không đáng kể.
Trên cây rau các loại: Các giai đoạn sinh trưởng: Bệnh thối nhũn vi khuẩn TLH 20-25%, DTN 5 ha, diện tích phòng trừ 4 ha (Ea Kar); Sâu ăn lá mật độ 17-20 con/m2, DTN 4 ha (Ea Kar); Sâu xanh mật độ 17-20 con/m2, DTN 5 ha, diện tích phòng trừ 4 ha (Ea Kar); Bệnh phấn trắng TLH 15-20%, DTN 4 ha (Ea Kar) ...
Trên cây có múi: Các giai đoạn sinh trưởng: Bệnh Greening TLH 10-30%, DTN 37 ha, diện tích phòng trừ 22 ha (Ea Kar); Sâu vẽ bùa TLH 15-35%, DTN 40 ha, diện tích phòng trừ 14 ha (Ea Kar) và các loại sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
Trên cây ngô: Giai đoạn cây con - phát triển thân lá: Sâu keo mùa thu TLH 3-4 con/m2, DTN 3,2 ha, diện tích phòng trừ 3,2 ha (Lắk) và các loại sâu, bệnh khác gây hại rải rác.
Trên cây cao su: Các giai đoạn sinh trưởng: Bệnh phấn trắng TLH 5-15%, DTN 25 ha (Ea H’leo); Bệnh nấm hồng TLH 3-10%, DTN 0,6 ha (Ea H’leo), các laoi sâu bệnh khác gây hại rải rác.
2. Công tác kỹ thuật, dự tính, dự báo, chỉ đạo sản xuất:
Theo dõi tình hình phát sinh sâu, bệnh gây hại trên các loại cây trồng chính để có giải pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời, cụ thể:
Cây lúa: Trên lúa Đông Xuân: Bệnh đạo ôn, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá, chuột, tuyến trùng hại rễ, bệnh vàng lá sinh lý, ruồi đục nõn, rầy xanh đuôi đen ...có khả năng phát sinh gây hại tăng dần.
Trên cây cà phê: Cần chú ý các loài sâu, bệnh hại sẽ có xu hướng phát sinh phát triển mạnh như: Rệp sáp hại cành, rệp vảy nâu, vảy xanh, bệnh rỉ sắt, bệnh nấm hồng, bệnh thối nứt thân... phát sinh gây hại tăng dần và có khả năng gây hại cục bộ trên những diện tích cà phê già cỗi, chăm sóc kém.
Trên cây tiêu: Tăng cường hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn tiêu, kết hợp với kiểm tra, theo dõi sát diễn biến của rệp sáp hại rễ, tuyến trùng rễ, bệnh chết nhanh, chết chậm…bệnh thán thư, bệnh đốm lá gây hại rải rác.
Trên rau các loại: Chú ý các loài sâu, bệnh hại sẽ có xu hướng phát sinh phát triển mạnh như bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, rệp muội, rầy mềm và bệnh thối nhũn, thán thư, đốm lá...
Trên ngô, đậu: Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm lá, bệnh rỉ sắt, bệnh lở cổ rễ, thối rễ, sâu đục thân, sâu đục quả gây hại rải rác.
Trên cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại, bọ phấn, rệp sáp bột hồng, nhện đỏ gây hại cục bộ, bệnh chổi rồng, bệnh đốm lá, cháy lá vi khuẩn...gây hại rải rác trên cây sắn giai đoạn PTTL- hình thành củ.
Trên cây điều: Bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân, cành, sâu phổng lá, sâu cuốn lá, sâu đục nõn, bệnh thán thư gây hại cục bộ các vườn chăm sóc kém.
Trên ca cao: Bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân, bệnh thối quả, khô ngược cành, câu cấu ăn lá, bộ gặm nhấm gây hại rải rác.
Trên cây mía: Sâu đục thân, sùng đục gốc, bệnh đốm lá, bệnh bạc trắng lá phát sinh gây hại rải rác.
Trên cây cao su: Bệnh xì mủ thân cành, bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng phát sinh gây hại rải rác.
Cây rừng trồng: Sâu đục thân, mối, bệnh đốm lá, chết héo, thán thư và các đối tượng sâu, bệnh hại khác gây hại rải rác.
Cây sầu riêng, cam quýt, Bơ, Vải: Bệnh nứt thân xì mủ, Bệnh héo chết nhanh do Phytopthora trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu thanh long, sâu tiện vỏ, dòi đục lá, sâu đục thân, mọt đục thân cành, nhện đỏ, bệnh sẹo, thán thư, bệnh vàng lá gân xanh gây hại rải rác.
23/09/2024 14:53:00
19/07/2024 09:02:27
07/06/2024 10:28:39
03/06/2024 16:42:11